Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng.
Liên hệ
Tình trạng: Còn hàng
Màu sắc:
VIÊN NÉN BAO PHIM MÀU TRẮNG

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
HOẶC
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chúng tôi luôn trực tuyến 24/7.
CIPROFLOXACIN 500MG (HỘP 100 VIÊN)
THÀNH PHẦN:
Thành phần dược chất: Ciprofloxacin 500mg (Dưới dạng Ciprofloxacin HCl)
Thành phần tá dược: Avicel PH101, Lactose monohydrat, PVP. K30, Natri starch glyconat, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Titan dioxyd.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài bao phim màu trắng, một mặt có vạch “/” được dập thẳng trên viên, một mặt trơn.
CHỈ ĐỊNH:
CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN CÓ PHỨC TẠP VÀ KHÔNG PHỨC TẠP DO CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH NHẠY CẢM VỚI CIPROFLOXACIN
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (tùy mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh):
Ciprofloxacin được dùng trong điều trị viêm phổi do Klebsiella, Enterobacter spp., Proteus spp., Eschirichia Coli, Pseudomonas, Haemophilus spp., Moraxella catarrhalis, Legionella spp. và Staphylococci.
Nhiễm khuẩn tai giữa (do viêm tai giữa), đặc biệt nếu do vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas aeruginosa hay do Staphylococci.
Nhiễm khuẩn mắt
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, bao gồm nhiễm trùng thận – bể thận.
Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, kể cả viêm phần phụ, bệnh lậu và viêm tiền liệt tuyến.
Nhiễm khuẩn ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn (dự phòng) trên bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch (ví dụ bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc có giảm bạch cầu).
Khử trùng đường ruột có chọn lọc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Dự phòng các nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
Do kháng sinh fluoquinolon, trong đó có Ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
Do kháng sinh fluoquinolon, trong đó có Ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Do kháng sinh fluoquinolon, trong đó có Ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Trẻ em
Ciprofloxacin có thể sử dụng cho trẻ em cho điều trị chọn thứ 2 hoặc thứ 3 trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp vè viêm thận – bể thận do Eschirichia Coli (độ tuổi được áp dụng trong các thử nghiệm lâm sàng: 1 – 17 tuổi) và cho điều trị đợt cấp nặng của bệnh xơ gan (cystic fibrosis) phổi đi kèm với Pseudomonas aeruginosa (độ tuổi được áp dụng trong các thử nghiệm lâm sàng: 5 – 17 tuổi).
Bệnh than do hít phải (sau tiếp xúc) ở người lớn và trẻ em:
Làm giảm tần suất mới hoặc sự tiến triển của bênh sau khi tiếp xúc trực tiếp với trực khuẩn than Bacillus anthracis trong không khí.
Nên xem xét cẩn thận các chỉ dẫn chính thức đã có về sử dụng thích hợp các kháng sinh.
CÁCH DÙNG:
Dùng đường uống.
Uống nguyên viên Ciprofloxacin với một ít nước. Thuốc được uống không phụ thuộc vào giờ ăn.
Nên uống thuốc lúc bụng đói, hoạt chất có thể được hấp thu nhanh hơn. Trong trường hợp này, không nên uống Ciprofloxacin cùng với các sản phẩm từ bơ sữa hay các đồ uống bổ sung khoáng chất (như sữa tươi, sữa chua, nước cam bổ sung thêm calci)
Nếu bệnh nhân không thể uống được viên Ciprofloxacin do mức độ trầm trọng của bệnh hoặc các nguyên nhân khác (ví dụ bệnh nhân đang nuôi ăn qua đường truyền), thì nên khởi đầu điều trị với Ciprofloxacin dạng dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Sau đó có thể tiếp xúc điều trị với Ciprofloxacin qua đường uống.
LIỀU DÙNG:
Trước khi được kê toa theo cách khác, liều hàng ngày sau đây được khuyến cáo cho:
Người lớn:
Bảng 1: Liều khuyến cáo mỗi ngày của Ciprofloxacin đường uống trên người lớn
|
Các chỉ định |
Liều mỗi ngày của ciprofloxacin (tính theo mg) |
|
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi (tùy mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh) |
500 mg x 2 lần tới 750 mg x 2 lần |
|
Nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp, bao gồm nhiễm khuẩn thận-bể thận |
500 mg x 2 lần tới 750 mg x 2 lần |
|
Nhiễm khuẩn đường sinh dục - Lậu không phức tạp (bao gồm nhiễm khuẩn bên ngoài bộ phận sinh dục) - Viêm phần phụ, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tinh hoàn - tinh hoàn |
500 mg x 1 lần 500 mg x 2 lần tới 750 mg x 2 lần |
|
Tiêu chảy - Salmonella spp - Shigella spp - Vibero spp |
500 mg x 2 lần |
|
Nhiễm khuẩn khác (xem phần chỉ định) |
500 mg x 2 lần |
|
Nhiễm khuẩn rất trầm trọng, đe dọa tính mạng, như - Nhiễm khuẩn tái phát trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis) - Nhiễm khuẩn xương và khớp - Nhiễm khuẩn huyết - Viêm phúc mạc Đặc biệt khi có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus hoặc Streptococcus |
750 mg x 2 lần
|
|
Bệnh than do hít (sau phơi nhiễm) |
500 mg x 2 lần |
|
Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis |
500 mg x 1 lần |
|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp |
250 mg x 2 lần tới 500 mg x 2 lần |
|
Viêm bàng quang cấp tính không phức tạp |
Liều đơn 500 mg |
|
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính |
500 mg x 2 lần tới 750 mg x 2 lần |
|
Viêm xoang cấp tính |
500 mg x 2 lần |
Trẻ em va thiếu niên
Bảng 2: Liều khuyến cáo mỗi ngày của Ciprofloxacin đường uống trẻ em va thiếu niên
|
Chỉ định |
Liều mỗi ngày của ciprofloxacin (tính theo mg) |
|
Các nhiễm khuẩn trong bệnh xơ nang |
20 mg/kg thể trọng x 2 lần (tối đa 750 mg/liều) |
|
Các nhiễm khuẩn đường tiểu phức tạp và viêm thận-bể thận |
10 - 20 mg/kg thể trọng x 2 lần (tối đa 750 mg/liều) |
|
Bệnh than do hít phải (sau tiếp xúc) |
15 mg/kg thể trọng x 2 lần (tối đa 500 mg/liều) |
Quên liều:
Nếu bị quên một liều, nên dùng thuốc ngay khi bệnh nhân nhớ ra trong cùng ngày. Không nên dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm trên những bệnh nhân đặc biệt
- Trẻ em và thiếu niên
Liều dùng khuyến cáo: xem Bảng 2
- Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi)
Những bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều càng thấp càng tốt tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và độ thanh thải creatinin (xem mục Bệnh nhân suy gan, suy thận).
- Bệnh nhân suy gan, suy thận
Người lớn:
1. Bệnh nhân suy thận
Bảng 3: Liều khuyến cáo bệnh nhân suy thận
|
Độ thanh thải creatinin [mL/phút/1.73m²] |
Creatinin huyết thanh [µmol/l] |
Tổng liều uống mỗi ngày của ciprofloxacin |
|
30 đến 60 |
123.76 đến 167.98 |
Tối đa 1000 mg |
|
Dưới 30 |
> 176.80 |
Tối đa 500 mg |
2. Các bệnh nhân suy thận đang chạy thẩm tách
Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 30-60 mL/phút/1.73m² (suy thận vừa phải) hoặc nồng độ creatinin huyết thanh từ 123.76 đến 167.98 µmol/l, liều dùng ciprofloxacin đường uống hàng ngày tối đa 1000 mg.
Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 mL/phút/1.73m² (suy thận nặng) hoặc creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 176.80 µmol/l, liều dùng ciprofloxacin đường uống hàng ngày tối đa là 500 mg khi thẩm tách, những ngày sau khi thẩm tách.
3. Bệnh nhân suy thận đang thẩm tách màng bụng liên tục ngoại trú (Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysis-CAPD)
Liều dùng ciprofloxacin đường uống hàng ngày tối đa là 500 mg (viên Ciprofloxacin bao phim 500 mg x 1 lần hoặc 250 mg x 2 lần).
4. Bệnh nhân suy gan
Trên các bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, không cần chỉnh liều.
5. Các bệnh nhân suy gan và suy thận
Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 30-60 mL/phút/1.73m² (suy thận mức vừa phải) hoặc nồng độ creatinin huyết thanh từ 123.76 đến 167.98 µmol/l, liều dùng ciprofloxacin đường uống hàng ngày tối đa là 1000 mg.
Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 mL/phút/1.73m² (suy thận nặng) hoặc creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 176.80 µmol/l, liều dùng ciprofloxacin đường uống hàng ngày tối đa là 500 mg.
Trẻ em:
Chưa có nghiên cứu về liều dùng ở trẻ em có suy giảm chức năng thận và/hoặc suy giảm chức năng gan.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị tùy thuộc vào độ nặng của bệnh, diễn biến về lâm sàng và về vi trùng học. Cần điều trị tiếp tục tối thiểu 3 ngày sau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng. Thời gian điều trị trung bình:
Người lớn:
- 1 ngày đối với bệnh lậu và viêm bàng quang cấp không phức tạp.
- đến 7 ngày đối với nhiễm khuẩn thận, đường tiết niệu và ổ bụng.
- suốt toàn bộ giai đoạn giảm bạch cầu của bệnh nhân bị giảm sức đề kháng.
- Tối đa 2 tháng trong viêm tủy xương.
- và 7-14 ngày trong tất cả những nhiễm khuẩn khác.
Điều trị ít nhất 10 ngày trong nhiễm khuẩn do Streptococcus vì nguy cơ xảy ra biến chứng muộn.
Nhiễm khuẩn do Chlamydia spp. phải được điều trị tối thiểu 10 ngày.
Trẻ em và thiếu niên:
- Bệnh xơ nang
Đối với viêm phổi cấp nặng của bệnh xơ nang do nhiễm Pseudomonas aeruginosa ở trẻ em (độ tuổi từ 5 – 17 tuổi), thời gian điều trị là 10-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận-bể thận
Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp hay viêm thận-bể thận do Escherichia coli, thời gian điều trị từ 10-21 ngày.
- Bệnh than do hít phải (sau tiếp xúc) ở người lớn và trẻ em
Thời gian điều trị với ciprofloxacin là 60 ngày.
Đánh giá từ người dùng
5.0
0
Chưa có lượt đánh giá nào từ người dùng. Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn.
