Đăng Nhập
Để nhận nhiều ưu đãi hơn

DANH MỤC

CLEDOMOX 1000

Mã sản phẩm: CLEDOMOX 1000
Lượt xem: 584

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC CLEDOMOX 1000

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

875 mg

Clavulanic acid

125 mg

 

CHỈ ĐỊNH:

Thuốc Cledomox chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Các chế phẩm amoxicilin + clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase : Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mỗ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

 

DƯỢC LỰC HỌC:

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Strepxomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Strepxococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamelia catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại phố diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

Loại hiếu khí:

Strepxococcus faecalis, Strepxococcus pneumoniae, Strepxococcus pyogenes, Strepxococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Loại yểm khi. Các loài Clostridium, Pepxococcus, Pepxostrepxococcus.

Vi khuẩn Grạm âm:

Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu

Amoxicilin và clavulanat đều hấp thụ dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liệu 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 - 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh.

Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thụ của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

Phân bố

Amoxicilin và Clavulanate potassiurn đều phân phối vào phổi, màng phổi và mảng bụng. Chỉ một lượng nhỏ Amoxicilin và Clavulanate potassium vào màng não không viêm, khi màng não bị viêm nhiễm, thuốc có thể vào màng não nhiều hơn. Amoxicilin gắn với protein huyết tương 17-20%, Acid Clavulanic gắn với protein huyết tượng 22-30% với nồng độ thuốc 1-100 µg/ml . Amoxicilin và Acid Clavulanic nhanh chóng đi vào nhau thai, Amoxicilin và Acid Clavulanic phân phối một lượng nhỏ trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

Amoxicilin bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng axit penicilloic không hoạt động với lượng tương đương từ 10 đến 25% liễu ban đầu. Clavulanic acid chuyển hóa mạnh ở người và thải trừ trong nước tiểu và phản dưới dạng carbon dioxit trong không khí.

Thải trừ

Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

 

CÁCH DÙNG:

Thuốc dùng đường uống. Nên nuốt cả viên với nước. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho dễ nuốt và uống cả 2 nửa viên cùng lúc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.

Không nên uống thuốc quá 2 tuần mà không kiểm tra lại cách điều trị.

 

LIỀU DÙNG:

Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxiciin trong hợp chất.

Người lớn: Một viên 875mg/125mg mỗi 12 giờ .

Trẻ em:

Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.

Trẻ em dưới 40 kg cân nặng viện 825mg/125mg không phù hợp, yêu cầu dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.

Bệnh nhân suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

CrCI dưới 30 ml/phút: Viên 825mg/125mg không được sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

 

LÀM GÌ KHI DÙNG QUÁ LIỀU?

Triệu chứng:

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tại biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.

Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kem, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cả thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.

Điều trị:

Có thể dùng phương pháp thẩm phần máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

 

LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO:

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

 

LÀM GÌ KHI QUÊN 1 LIỀU?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

 

TÁC DỤNG PHỤ:

Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất nhiều hơn, các tác dụng phụ khác nói chung xuất hiện với tần suất và mức độ tương tự như khi chỉ dùng đơn chất amoxicilin. Các tác dụng không mong muốn khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ dưới 3% người bệnh phải ngưng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

Tiểu hóa: Buồn nôn, nôn.

Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

Da: Ngửa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.

Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ở mật.

Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da bọng: Phải ngừng thuốc.

Viêm đại tràng giả mạo:

Nếu nhẹ: Ngưng thuốc.

Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.

Giá tham khảo: Vui lòng liên hệ nhân viên bán hàng hoặc hotline: 0839103263 - 02733582234

Tiếp thị & Phân phối bởi CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÂN SINH

Địa chỉ: 1598/9 Ấp 1, Xã Đạo Thạnh, Thành Phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang.

Đánh giá từ người dùng
5.0
0

Chưa có lượt đánh giá nào từ người dùng. Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn.

0